1
|
Rhett Butler
(Clark Gable) |
Cuốn theo chiều gió
(Gone with the Wind) |
|
2
|
"I'm going to make him an offer he can't refuse. Ta sẽ đưa cho hắn một lời đề nghị và hắn không thể
từ chối
|
Vito Corleone
(Marlon Brando) |
Bố già
(The Godfather) |
3
|
"You don't
understand! I coulda had class. I coulda been a contender. I could've been
somebody, instead of a bum, which is what I am. Bạn không hiểu! Tôi đã có lớp học. Tôi có thể là
một ứng cử viên. Tôi có thể là ai đó, thay vì ăn mày, đó là tôi
|
Terry Malloy
(Marlon Brando) |
|
4
|
"Toto, I've got a
feeling we're not in Kansas anymore." Toto ơi, chị có cảm giác mình không còn ở Kansas nữa
|
Dorothy Gale
(Judy Garland) |
|
5
|
Rick Blaine
(Humphrey Bogart) |
||
6
|
"Go ahead, make my
day." Đi thẳng, tao thách mày đó hãy làm mày vui lên.
|
Harry Callahan
(Clint Eastwood) |
|
7
|
"All right, Mr.
DeMille, I'm ready for my close-up. / Được
rồi, ông DeMille, tôi đã sẵn sàng cho cận cảnh của mình
|
Norma Desmond
(Gloria Swanson) |
|
8
|
"May the Force be
with you." Cầu mong Thần lực sẽ ở
bên bạn
|
Han Solo
(Harrison Ford) |
Chiến tranh giữa các vì sao
(Star Wars) |
9
|
"Fasten your
seatbelts. It's going to be a bumpy night." Buộc chặt dây an toàn của bạn. Sẽ là một đêm khó
chịu
|
Margo Channing
(Bette Davis) |
|
10
|
Travis Bickle
(Robert De Niro) |
||
11
|
"What we've got here
is failure to communicate." Những
gì chúng ta có ở đây là thất bại trong giao tiếp
|
Captain
(Strother Martin) |
|
12
|
"I love the smell of
(napalm chất độc) in the morning."
Tôi thích mùi của bom napalm vào buổi sáng
|
Trung tá Bill Kilgore
(Robert Duvall) |
|
13
|
"Love means never
having to say you're sorry." Yêu nghĩa là không bao giờ phải nói lời xin lỗi
|
Oliver Barrett IV
(Ryan O'Neal) |
|
14
|
"The stuff that
dreams are made of. Những thứ mà giấc
mơ được tạo nên
|
Sam Spade
(Humphrey Bogart) |
|
15
|
"E.T. phone home." E.T. điện thoại về nhà
|
E.T.
(Pat Welsh) |
E.T. người ngoài hành tinh
(E.T. the Extra-Terrestrial) |
16
|
"They call me Mister
Tibbs!" Họ gọi tôi là
ngài Tibbs
|
Virgil Tibbs
(Sidney Poitier) |
|
17
|
"Rosebud." Bông hồng
|
Charles Foster Kane
(Orson Welles) |
Công dân Kane
(Citizen Kane) |
18
|
"Made it, Ma! Top of
the world!" "Làm được rồi, Ma! Trên đỉnh của thế
giới!"
|
Arthur "Cody"
Jarrett
(James Cagney) |
|
19
|
"I'm as mad as hell,
and I'm not going to take this anymore!"Tôi
điên cuồng như đia ngục và tôi không tiếp tục điều này hon nũa.
|
Howard Beale
(Peter Finch) |
|
20
|
"Louis, I think this
is the beginning of a beautiful friendship." Louis, tôi
nghĩ rằng đây là sự bắt đầu của một tình bạn đẹp
|
Rick Blaine
(Humphrey Bogart) |
|
21
|
"A census taker once
tried to test me. I ate his liver with some fava beans and a nice
Chianti." Một người tham
gia điều tra dân số đã từng thử kiểm tra tôi. Tôi đã ăn gan của anh ấy với
một ít đậu fava và một chiếc bánh chia ngon
|
Hannibal Lecter
(Anthony Hopkins) |
Sự im lặng của bầy cừu
(The Silence of the Lambs) |
22
|
"Bond. James
Bond."
|
James Bond
(Sean Connery) |
|
23
|
"There's no place
like home." "Không có nơi nào
như nhà
|
Dorothy Gale
(Judy Garland) |
|
24
|
"I am big! It's the
pictures that got small." Tôi
lớn! Đó là những hình ảnh nhỏ
|
Norma Desmond
(Gloria Swanson) |
|
25
|
"Show me the
money!" Đưa tôi tiền
|
Rod Tidwell
(Cuba Gooding Jr.) Jerry Maguire (Tom Cruise) |
|
26
|
"Why don't you come
up sometime and see me?" Tại
sao thỉnh thoảng anh không đến và gặp tôi
|
Lady Lou
(Mae West) |
|
27
|
"I'm walking here!
I'm walking here!" Tôi đang đi bộ ở đây! Tôi
đang đi bộ ở đây
|
"Ratso" Rizzo
(Dustin Hoffman) |
Chàng cao bồi lúc nửa đêm
(Midnight Cowboy) |
28
|
"Play it, Sam.
Play 'As Time Goes By.'Chơi đi, Sam.
Chơi ‘As
Time goes by’ đi
|
Ilsa Laszlo
(Ingrid Bergman) |
|
29
|
"You can't handle
the truth!" Bạn không thể xử lý sự thật
|
Đại tá Nathan Jessep
(Jack Nicholson) |
Chỉ có vài
người tốt
(A Few Good Men) |
30
|
"I want to be
alone."Tôi muốn ở một mình
|
Grusinskaya
(Greta Garbo) |
|
31
|
Scarlett O'Hara
(Vivien Leigh) |
Cuốn theo chiều gió
(Gone with the Wind) |
|
32
|
"Round up the usual
suspects." Khoanh vùng nghi phạm lại
|
Thiếu tá Louis Renault
(Claude Rains) |
|
33
|
Khách hàng
(Estelle Reiner) |
||
34
|
"You know how to
whistle, don't you, Steve? You just put your lips together and blow." Bạn biết cách huýt sáo, phải không, Steve? Bạn chỉ
cần đặt môi lại với nhau và thổi
|
Marie "Slim"
Browning
(Lauren Bacall) |
|
35
|
"We're gonna need a
bigger boat." Chúng tôi sẽ cần
một chiếc thuyền lớn hơn
|
Martin Brody
(Roy Scheider) |
Hàm cá mập
(Jaws) |
36
|
"Badges? We ain't
got no badges! We don't need no badges! I don't have to show you any stinking
badges!" Phù
hiệu? Chúng tôi không có huy hiệu! Chúng tôi không cần huy hiệu! Tôi không
phải cho bạn xem bất kỳ huy hiệu hôi thối nào!
|
"Mũ vàng"
(Alfonso Bedoya) |
|
37
|
"I'll be back."
Tôi sẽ quay lại
|
Kẻ hủy diệt
(Arnold Schwarzenegger) |
Kẻ hủy diệt
(The Terminator) |
38
|
"Today, I consider myself the luckiest man on the face of the earth.
Ngày
hôm nay, tôi tự coi mình là người may mắn nhất trên Trái Đất này
|
Lou Gehrig
(Gary Cooper) |
|
39
|
"If you build it, he
will come. Nếu bạn xây dựng nó, anh ấy sẽ đến
|
Shoeless Joe Jackson
(Ray Liotta) |
|
40
|
"Mama always said
life was like a box of chocolates. You never know what you're gonna
get." Mama luôn nói rằng
cuộc sống giống như một hộp sôcôla. Bạn không bao giờ biết mình sẽ nhận được
gì.
|
Forrest Gump
(Tom Hanks) |
|
41
|
"We rob banks." Chúng tôi cướp ngân hàng."
|
Clyde Barrow
(Warren Beatty) |
|
42
|
"Plastics." "Nhựa
|
Mr. Maguire
(Walter Brooke) |
|
43
|
"We'll always have
Paris." Trong chúng ta luôn có Paris
|
Rick Blaine
(Humphrey Bogart) |
|
44
|
"I see dead
people." Tôi nhìn thaayys người chết
|
Cole Sear
(Haley Joel Osment) |
Giác quan thứ sáu
(The Sixth Sense) |
45
|
"Stella! Hey, Stella!"
"Stella! Này, Stella!
|
Stanley Kowalski
(Marlon Brando) |
Chuyến tàu
mang tên dục vọng
(A Streetcar Named Desire) |
46
|
"Oh, Jerry, don't
let's ask for the moon. We have the stars." Ồ, Jerry, đừng hỏi mặt trăng. Chúng ta có những
ngôi sao
|
Charlotte Vale
(Bette Davis) |
|
47
|
"Shane. Shane. Come
back!"
|
Joey Starrett
(Brandon De Wilde) |
|
48
|
"Well, nobody's
perfect." Chà, không ai
hoàn hảo cả.
|
Osgood Fielding III
(Joe E. Brown) |
|
49
|
"It's alive! It's
alive!" Nó còn sống
|
Henry Frankenstein
(Colin Clive) |
|
50
|
"Houston, we have a
problem. "Houston, chúng tôi có một vấn đề
|
Jim Lovell
(Tom Hanks) |
|
51
|
"You've got to ask
yourself one question: 'Do I feel lucky?' Well, do ya, punk?
Mày phải tự hỏi mình một câu: 'Tôi có cảm thấy may mắn không?' Chà, phải
không, đồ rác rưởi
|
Harry Callahan
(Clint Eastwood) |
|
52
|
"You had me at
'hello.'" tôi có tình cảm với bạn
ngay từ lần đầu chào hỏi.
|
Dorothy Boyd
(Renée Zellweger) |
|
53
|
"One morning I shot
an elephant in my pajamas. How he got in my pajamas, I don't know. Một buổi sáng, tôi bắn một con voi trong bộ đồ
ngủ. Làm thế nào anh ấy mặc đồ ngủ của tôi, tôi không biết
|
Thiếu tá Jeffrey T.
Spaulding
(Groucho Marx) |
|
54
|
"There's no crying
in baseball!" Không có tiếng
khóc trong bóng chày
|
Jimmy Dugan
(Tom Hanks) |
|
55
|
"La-dee-da,
la-dee-da."
|
Annie Hall
(Diane Keaton) |
|
56
|
"A boy's best friend
is his mother." Bạn
thân nhất của cậu bé là mẹ cậu
|
Norman Bates
(Anthony Perkins) |
|
57
|
"Greed, for lack of
a better word, is good." Tham lam, vì thiếu một từ tốt hơn, là tốt
|
Gordon Gekko
(Michael Douglas) |
|
58
|
"Keep your friends
close, but your enemies closer." Hãy để bạn bè ở gần mình và để kẻ thù còn ở gần mình hơn nữa
|
Michael Corleone
(Al Pacino) |
Bố già phần II
(The Godfather: Part II) |
59
|
"As God is my witness, I'll never be hungry again"Có chúa chứng giám, con sẽ
không bao giờ bị đói một lần nữa
|
Scarlett O'Hara
(Vivien Leigh) |
Cuốn theo chiều gió
(Gone with the Wind) |
60
|
"Well, here's
another nice mess you've gotten me into!" Chà,
đây là một mớ hỗn độn tốt đẹp khác mà bạn đã đưa tôi vào
|
Oliver
(Oliver Hardy) |
|
61
|
"Say 'hello' to my
little friend!" Nói xin chào với
người bạn nhỏ của tôi!
|
Tony Montana
(Al Pacino) |
|
62
|
"What a dump." Thật là một bãi rác
|
Rosa Moline
(Bette Davis) |
|
63
|
"Mrs. Robinson,
you're trying to seduce me. Aren't you?" Bà Robinson, bà đang cố gắng quyến rũ tôi. Phải không
|
Benjamin Braddock
(Dustin Hoffman) |
The Graduate Sinh
viên tốt nghiệp
|
64
|
"Gentlemen, you
can't fight in here! This is the War Room!" Các quý ông, bạn không thể chiến đấu ở đây! Đây là
Phòng chiến tranh!
|
Tổng thống Merkin Muffley
(Peter Sellers) |
|
65
|
"Elementary, my dear
Watson." Đơn giản thôi,
Watson yêu dấu của tôi à
|
Sherlock Holmes
(Basil Rathbone) |
Những cuộc phiêu lưu của Sherlock Holmes
(The Adventures of Sherlock Holmes) |
66
|
"Get your stinking
paws off me, you damned dirty ape."
"Lấy bàn chân hôi thối của bạn ra khỏi tôi,
bạn vượn bẩn thỉu
|
George Taylor
(Charlton Heston) |
|
67
|
"Of all the gin
joints in all the towns in all the world, she walks into mine." Trong vô
vàn quán rượu ở mọi thành phố trên khắp thế gian này, cô ấy lại tới đúng chỗ
của tôi
|
Rick Blaine
(Humphrey Bogart) |
|
68
|
"Heeere's
Johnny!" Johnny là Johnny
|
Jack Torrance
(Jack Nicholson) |
|
69
|
"They're here!"
|
Carol Anne Freeling
(Heather O'Rourke) |
|
70
|
"Is it safe?"
|
Dr. Christian Szell
(Laurence Olivier) |
|
71
|
"Wait a minute, wait
a minute. You ain't heard nothin' yet! Đợi một chút, đợi một chút. Bạn chưa nghe thấy gì
cả
|
Jack Robin
(Al Jolson) |
|
72
|
"No wire hangers,
ever!" Không
có dây treo, bao giờ!
|
Joan Crawford
(Faye Dunaway) |
|
73
|
"Mother of mercy, is
this the end of Rico?" Mẹ
của lòng thương xót, đây có phải là kết thúc của Rico
|
Cesare Enrico
"Rico" Bandello
(Edward G. Robinson) |
|
74
|
"Forget it, Jake,
it's Chinatown." Quên
đi, Jake, đó là khu phố Tàu
|
Duffy
(Bruce Glover) |
|
75
|
"I have always
depended on the kindness of strangers." Tôi luôn phụ thuộc vào lòng tốt của người lạ
|
Blanche Dubois
(Vivien Leigh) |
Chuyến tàu mang tên dục vọng
(A Streetcar Named Desire) |
76
|
"Hasta la vista,
baby." Hẹn gặp lại bé
con
|
Kẻ hủy diệt
(Arnold Schwarzenegger) |
Kẻ hủy diệt 2: Ngày phán xét
(Terminator 2: Judgment Day) |
77
|
"Soylent Green is
people!" Soylent Green là
người!
|
Robert Thorn
(Charlton Heston) |
|
78
|
"Open the pod bay
doors, HAL." Mở cửa khoang pod, HAL
|
Dave Bowman
(Keir Dullea) |
|
79
|
Striker: "Surely
you can't be serious!"
Rumack: "I am serious… and don't call me Shirley." Tiền đạo: "Chắc chắn bạn không thể nghiêm túc!"
Rumack: "Tôi nghiêm
túc và đừng gọi tôi là Shirley
|
Ted Striker
(Robert Hays) Dr. Rumack (Leslie Nielsen) |
|
80
|
"Yo, Adrian!"
|
Rocky Balboa
(Sylvester Stallone) |
|
81
|
"Hello,
gorgeous." Xin chào, tuyệt đẹp
|
Fanny Brice
(Barbra Streisand) |
|
82
|
"Toga! Toga!"
|
John "Bluto"
Blutarsky
(John Belushi) |
|
83
|
"Listen to them.
Children of the night. What music they make." Lắng nghe chúng. Trẻ em của đêm. chúng tạo
ra âm nhạc gì
|
Bá tước Dracula
(Bela Lugosi) |
|
84
|
"Oh, no, it wasn't
the airplanes. 'Twas Beauty killed the Beast." Ồ, không, đó không phải là máy bay. 'Người
đẹp Twas đã giết Quái thú
|
Carl Denham
(Robert Armstrong) |
|
85
|
"My precious." Lòng thành kính của tôi
|
Gollum
(Andy Serkis) |
Chúa tể của những chiếc nhẫn: Hai ngọn tháp
(The Lord of the Rings: The Two Towers) |
86
|
"Attica!
Attica!"
|
Sonny Wortzik
(Al Pacino) |
|
87
|
"Sawyer, you're
going out a youngster, but you've got to come back a star!" Sawyer, bạn đang đi ra ngoài là một thanh niên, nhưng bạn phải trở lại
một ngôi
|
Julian Marsh
(Warner Baxter) |
|
88
|
"Listen to me,
mister. You're my knight in shining armor. Don't you forget it. You're going
to get back on that horse, and I'm going to be right behind you, holding on
tight, and away we're gonna go, go, go!" Hãy nghe tôi, thưa ông. Ông là hiệp sĩ của tôi
trong bộ áo giáp sáng ngời. Đừng quên điều đó. Bạn sẽ trở lại con ngựa đó, và
tôi sẽ ở ngay sau bạn, giữ chặt, và chúng ta sẽ đi, đi, đi
|
Ethel Thayer
(Katharine Hepburn) |
|
89
|
"Tell 'em to go out
there with all they got and win just one for the Gipper." Hãy bảo họ đi ra ngoài với tất cả những gì
họ có và chỉ giành được một cho Gipper
|
George Gipp
(Ronald Reagan) |
|
90
|
"A martini. Shaken,
not stirred." Một martini. Lắc, không khuấy
|
James Bond
(Sean Connery) |
|
91
|
"Who's on
First?"
|
Dexter
(Bud Abbott) |
|
92
|
"Cinderella story.
Outta nowhere. A former greenskeeper, now, about to become the Masters
champion. It looks like a mirac...It's in the hole! It's in the hole! It's in
the hole!" Câu
chuyện về cô bé lọ lem ... Không ở đâu cả. Một cựu thủ lĩnh, bây giờ, sắp trở
thành nhà vô địch Masters. Trông giống như một phép lạ. Nó ở trong lỗ! Nó ở
trong lỗ!"
|
Carl Spackler
(Bill Murray) |
|
93
|
"Life is a banquet,
and most poor suckers are starving to death!" Cuộc sống là một bữa tiệc, và hầu hết những người
nghèo khù ngời đang đói đến chết!
|
Mame Dennis
(Rosalind Russell) |
|
94
|
"I feel the need —
the need for speed!" Tôi
cảm thấy sự cần thiết - sự cần thiết cho tốc độ!
|
Trung úy Pete "Maverick"
Mitchell
(Tom Cruise) Trung úy Nick "Goose" Bradshaw (Anthony Edwards) |
|
95
|
"Carpe diem. Seize
the day, boys. Make your lives extraordinary." Carpe diem. Hãy nắm bắt ngày, các chàng trai. Hãy
làm cho cuộc sống của bạn trở nên phi thường
|
John Keating
(Robin Williams) |
|
96
|
"Snap out of
it!" Chừa cái thói đó
|
Loretta Castorini
(Cher) |
|
97
|
"My mother thanks
you. My father thanks you. My sister thanks you. And I thank you." Mẹ tôi cảm ơn bạn. Cha tôi cảm ơn bạn. Chị tôi cảm
ơn bạn. Và tôi cảm ơn bạn
|
George M. Cohan
(James Cagney) |
|
98
|
"Nobody
puts Baby in a corner." Không
ai đặt em bé vào một góc.
|
Johnny Castle
(Patrick Swayze) |
|
99
|
"I'll get you, my
pretty, and your little dog, too!"
Tôi
cũng sẽ nhận được bạn, chú chó xinh đẹp của tôi và chú chó nhỏ của bạn nữa
|
Wicked Witch of the West
(Margaret Hamilton) |
|
100
|
"I'm the king of the
world!" Tôi là vua của
thế giới
|
Jack Dawson
(Leonardo DiCaprio) |
1. Bộ bộ kinh tâm - Ngày người đạm nhiên nói ra một chữ “Muốn”, là ngày chạm tới chìa khoá mở cửa trái tim ta. Lúc người ném ô đứng cạnh ta dưới gió mưa, một nỗi đau cùng chia, hai tâm tình cùng chịu, trái tim ta vốn đã thuộc về người mất rồi... Vì yêu mà giận Vì yêu mà hận Vì yêu mà khờ Vì yêu mà chấp Rời xa rồi mới thấy, giận - khờ - hận - chấp, tấc tấc đều hoá thành nỗi nhớ tương tư. Chẳng biết người lúc này người có còn oán - hận, buồn - giận ta không? - Chìm đắm mãi trong một thứ đẹp đẽ chỉ khiến người ta mất lý trí thôi. - " Một là đừng gặp gỡ, để khỏi quyến luyến nhau. Hai là đừng quen biết, để khỏi tương tư nhiều." - “Không phải Phật luôn dạy con người đừng cố chấp đấy ư? Tham sân hận oán đều khổ cả. Thời gian vùn vụt, mọi sự phôi pha, mấy chục năm chẳng qua thoáng chốc, cớ sao phải níu giữ khứ?” - Nhớ nhau, ngóng nhau, mà không được ở bên nhau, đa tình khổ hơn vô tình...
Nhận xét
Đăng nhận xét