Câu 1
a/ Tỷ lệ dự trữ
bắt buộc do chủ thể nào quy định? Tác
dụng quản lý của công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc trong thực tế?
- NHTW quy định
- đảm bảo khả năng chi trả chi trả cho ngân hàng và là công cụ điều hành chính sách tiền tệ
b/ Nêu cơ chế
tác động của công cụ dự trữ bắt buộc mà ngân hàng trung ương sử dụng nhằm
thực thi chính sách tiền tệ? Lấy ví dụ minh hoạ sự ảnh hưởng của việc điều hành
dự trữ bắt buộc lên hệ số nhân tiền?
- tỉ lệ dự trữ bắt buộc tăng, ER giảm, làm giảm quy mô cho vay của hệ thống ngân hàng, làm giảm quy mô gửi tiền từ dân chúng và dẫn đến mức cung tiền giảm theo.
-
Câu 2
a/ Nghiệp vụ
thị trường mở (OMO) là gì?
- công cụ chính sách tiền tệ quan trọng nhất. Nó quyết định đến cơ số tiền tệ MB và là nguồn gốc gây ra biến động cung ứng tiền tệ .
Việc tham gia của ngân hàng TƯ qua OMO làm thay đổi MB rồi thay đổi M
b/
Công cụ nghiệp vụ thị trường mở mang
lại những ưu điểm gì so với các công cụ gián tiếp khác mà ngân hàng trung ương
sử dụng? Ngân hàng trung ương có thể mua - bán tín phiếu kho bạc trên OMO
không? Vì sao?- Ưu điểm:+ kiểm soát được thị trường tự do hoàn toàn ( tốt hơn so với công cụ chiết khấu vì không thể dự đoán được lượng chiết khấu của ngân hàng thương mại)
+ linh hoạt và chính xác có thể sử dụng ở mức độ cao,
muốn thay đổi dự trữ hoặc MB bao nhiêu cũng giải quyết được
Muốn thay đổi mạnh về dự trữ hoặc MB thì vẫn có đủ sức làm được
9. b/ Nội dung chủ yếu của chức năng ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân hàng? Trong thực tiễn, nếu ngân hàng trung ương luôn sẵn sàng cấp tín dụng cho ngân hàng thương mại trong trường hợp thì có thể dẫn tới điều gì? Giải thích?
- chức năng: mở tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân hàng trung gian
- Tiền gửi dự trữ bắt buộc: là khoản tiền mà các NH trung gian gửi lại NHTW nhằm đảm bảo khả năng chi tả cho khách hàng và công cụ điều hành CSTT.
- Tiền gửi thanh toán: các NH trung gian còn phải duy trì thường xuyên một lượng tiền gửi tại NHTW nhằm giải quyết các nhu cầu giao dịch vơi NHTW hay thanh toán
- Tiếp cận tín dụng cho các tổ chức tín dụng: cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại dưới hình thức chiết khấu, tái cấp vốn, làm tăng vốn khả dụng
- NHTW trung tâm thanh toán của hệ thống ngân hàng
Các NGTM đều mở tài khoản và kí gửi các tài khoản dự trữ bắt buộc và dự trưc vượt mức
thực hiện thanh toán qua NHTW đảm bảm an toàn, nhaanh chóng thực hiện được kiểm soát trong hệ thống ngân hàng.
- Dẫn đến lạm phát, gắn trực tiếp với viêc phát hàng một lượng tiền giấy trong lưu thông, lượng tiền tăng làm lạm phát
Câu 18
a/ Ngân hàng trung ương thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực nào? Hoạt
động đó có vì mục tiêu lợi nhuận không?
- tiền tệ và ngoại hối. không vì mục đích lợi nhuận và quản lí
-
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng ngân hàng trung
ương độc quyền phát hành tiền? Nếu
trong thực tiễn ngân hàng trung ương
không phải chủ thể độc quyền phát hành tiền thì điều gì có thể xảy ra với nền
kinh tế? Giải thích?
- độc quyền phát hành tiền để đảm bảo tính thống nhất, an toàn cho hệ thống tiền tê quốc gia
- lưu thông hợp pháp duy nhất mang tính cưỡng chế lưu hành
NHTW xác định lượng tiền phát hành, thời gian phát hành, phương thức phát hành
- Thực tế thì nền kinh tế sẽ bị rối loạn các ngân hàng TM cứ in tiền một các ồ ạt lượng tiền tăng làm giá cả giảm lạm phát giảm thì tăng trưởng giảm
- quá nhiều phương tiện được chấp nhận trong thanh toán với mức tín nhiệm khác nhau, hoạt động trao đổi không thuận tiện
Câu 20
a/ Nêu vị trí
pháp lý của ngân hàng trung ương?
- • Ngân hàng trung ương là định chế công
- Thuộc thiết chế thượng tầng kiến trúc, có thê trực thuộc
hoặc độc lập với chính phủ.
- Tham gia thi, trường để quản ly không vì lợi nhuận.
• Tránh nhiệm địa vị pháp ly của ngân hàng trung ương
- Quản ly nhà' nước
- Thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương
b/ Phân tích khác
biệt cơ bản về bản chất của ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại?
Ngân hàng trung ương điều tiết lượng tiền
cung ứng M vào nền kinh tế qua ngân hàng thương mại bằng cách nào?
Nhận xét
Đăng nhận xét